Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳ Sư_đoàn_1_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa

SttHọ và TênCấp bậc
tại nhiệm
Thời gian
tại chức
Chú thích
1 Lê Văn Nghiêm
Sĩ quan Đặc biệt Pháp
Trung tá[13]
(1953)
Đại tá
(1/1955)
Thiếu tướng
(11/1955)
1/1955-1/1956Giải ngũ năm 1965 ở cấp Trung tướng
2 Nguyễn Khánh
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà Lạt
Đại tá
(1955)
1/1956-6/1957Giải ngũ năm 1965 ở cấp Đại tướng và bị lưu vong cùng năm
3 Tôn Thất Đính
Võ bị Huế K1
Đại tá
(1955)
6/1957-8/1958Giải ngũ năm 1966 ở cấp Trung tướng, vì liên quan đến sự kiện Biến động Miền Trung
4 Nguyễn Văn Chuân[14]
Võ bị Huế K1
Đại tá
(7/1958)
8/1958-2/1959Tư lệnh lần thứ nhất
5 Tôn Thất Xứng
Võ bị Huế K1
Đại tá
(1958)
2/1959-1/1961Giải ngũ năm 1967 ở cấp Thiếu tướng
6 Nguyễn Đức Thắng
Võ khoa Nam Định[15]
Trung tá
(1958)
Đại tá
(2/1961)
1/1961-10/1961Giải ngũ năm 1973 ở cấp Trung tướng
7 Nguyễn Văn Thiệu
Võ bị Huế K1
Đại tá
(1959)
10/1961-12/1962Tổng thống Việt Nam Cộng hòa 2 nhiệm kỳ (1967-1975)
8 Đỗ Cao Trí
Nước Ngọt Vũng Tàu
Đại tá
(1956)
Thiếu tướng
(7/1963)
12/1962-11/1963Tháng 8/1963 Thiếu tướng Trí kiêm nhiệm Tư lệnh Quân đoàn I thay Tướng Lê Văn Nghiêm. Năm 1971, khi đang là Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn III bị tử nạn trực thăng. Được truy thăng Đại tướng
9 Nguyễn Văn Hiếu
Võ bị Đà Lạt K3
Trung tá
(8/1963)
Đại tá
(11/1963)
8/1963-11/1963
(Quyền Tư lệnh)
Ngày 11/11/1963, Đại tá Hiếu và Đại tá Phong hoán chuyển chức vụ Tham mưu Trưởng Sư đoàn 1. Ngày 8/4/1975 khi đang là Thiếu tướng Tư lệnh phó Quân đoàn III, bị ám sát tại văn phòng ở bản doanh Quân đoàn III. Ngày 10/4 được truy thăng Trung tướng
10 Trần Thanh Phong
Võ bị Huế K2
Đại tá
(1963)
11/1963-2/1964Năm 1972 khi đang là Thiếu tướng bị tử nạn trực thăng. Được truy thăng Trung tướng
11 Nguyễn Chánh Thi
Võ bị Địa phương
Nam Việt Vũng Tàu
Đại tá
(1959)
Chuẩn tướng
(5/1964)Thiếu tướng
(10/1964)
2/1964-11/1964Giải ngũ và lưu vong năm 1966 ở cấp Trung tướng, vì liên quan đến sự kiện Biến động miền Trung
12 Nguyễn Văn Chuân Chuẩn tướng
(8/1964)
Thiếu tướng
(11/1965)
11/1964-3/1966Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ hai. Giải ngũ năm 1966 ở cấp Thiếu tướng
13 Phan Xuân Nhuận
Võ bị Huế K1
Chuẩn tướng
(1/1966)
3/1966-6/1966Giải ngũ năm 1966 nguyên cấp
14 Ngô Quang Trưởng
Sĩ quan Thủ Đức K4
Đại tá
(6/1966)
Chuẩn tướng
(2/1967)
Thiếu tướng
(6/1968)
6/1966-8/1970Sau cùng là Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn I
15 Phạm Văn Phú
Võ bị Đà Lạt K8
Chuẩn tướng
(4/1969)
Thiếu tướng
(4/1971)
8/1970-11/1972Tự sát ngày 30/4/1975 ở cấp Thiếu tướng
16 Lê Văn Thân
Võ bị Đà Lạt K7
Chuẩn tướng
(11/1972)
11/1972-11/1973Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh phó Lãnh thổ Quân đoàn II
17 Nguyễn Văn Điềm Đại tá
(10/1970)
Chuẩn tướng
(4/1974)
11/1973-4/1975